1. Khối lượng kiến thức, kỹ năng nghề và các kỹ năng cần thiết khác
MãMH |
Tên môn học | Thời gian (giờ) | ||
Tổng số | Lý thuyết | Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập | ||
I | Lý thuyết | 40 | 30,5 | 9,5 |
MH 01 | Pháp luật về giao thông đường bộ | 16 | 12 | 4 |
MH 02 | Kiến thức mới về nâng hạng | 8 | 6 | 2 |
MH 03 | Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông; kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (04 giờ) | 14 | 12 | 2 |
MH 04 | Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông | 2 | 0,5 | 1,5 |
II | Thực hành | 136 | 5 | 131 |
MĐ05 | Thực hành lái xe | 136 | 5 | 131 |
III | Ôn tập và kiểm tra hoàn thành khoá đào tạo | 8 | 2 | 6 |
1 | Ôn tập Lý thuyết | 1 | 1 | |
2 | Ôn tập Thực hành | 3 | 3 | |
3 | Kiểm tra hoàn thành khoá đào tạo | 4 | 1 | 3 |
Tổng cộng | 184 | 37,5 | 146,5 |
2. Thời gian đào tạo
– Số lượng môn học, mô đun: 05
– Khối lượng kiến thức toàn khoá học: 184 giờ. Trong đó:
+ Khối lượng lý thuyết: 40 giờ;
+ Thực hành: 136 giờ;
+ Ôn tập và kiểm tra kết thúc môn 08 giờ.
– Thời gian khóa học: 30 ngày
3. Quy trình đào tạo
Quy trình đào tạo bao gồm các bước chính sau:
Nộp hồ sơ đăng ký học: Học viên cần chuẩn bị các giấy tờ cần thiết như Đơn xin học, căn cước công dân/căn cước, giấy phép lái xe hạng thấp hơn hạng cần nâng, giấy khám sức khỏe và các giấy tờ khác theo quy định.
Học lý thuyết: Học viên sẽ được học các môn học như Pháp luật giao thông đường bộ; Kiến thức mới về nâng hạng; Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông; kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông.
Học thực hành: Học viên sẽ được học các kỹ năng lái xe cơ bản, lái xe trong hình và lái xe trên đường trường.
Xét hoàn thành khoá học: Sau khi hoàn thành chương trình học, nếu đủ điều kiện học viên sẽ được dự kiểm tra các nội dung đào tạo lý thuyết và thực hành tại Trung tâm đào tạo và sát hạch lái xe. Nếu đạt các nội dung theo định, Học viên sẽ được cấp Nhà trường Giấy chứng nhận hoàn thành khoá đào tạo.
Điều kiện hoàn thành khoá học
a) Người học lái xe được kiểm tra kết thúc nội dung đào tạo khi tham dự tối thiểu 70% thời gian học nội dung đào tạo lý thuyết; học đủ thời gian và tối thiểu 50% quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái; học đủ quãng đường và tối thiểu 50% thời gian học thực hành lái xe trên đường;
*Ghi chú: Học viên học thực hành lái xe phải đảm bảo số km và số giờ tối thiểu theo bảng sau
Áp dụng
đối với 1 học viên |
Số Km tối thiểu cần đạt | Số giờ tối thiểu
cần đạt |
Học thực hành lái xe trong sân tập lái | 15km/1 học viên | 7h/1 học viên |
Học thực hành lái xe trên đường giao thông | 210km/1 học viên | 5h/1 học viên |
b) Xét hoàn thành khoá đào tạo: Người học lái xe có điểm kiểm tra theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết, mô phỏng các tình huống giao thông, các bài liên hoàn và lái xe trên đường đạt yêu cầu với hạng tương ứng theo quy trình sát hạch lái xe do bộ công an ban hành; bài kiểm tra tiến lùi chữ chi đạt từ 5,0 trở lên.
4. Phương pháp và thang điểm đánh giá.
Kiểm tra nội dung đào tạo lý thuyết và thực hành tại Trung tâm đào tạo và sát hạch lái xe của nhà trường để được xét hoàn thành khóa đào tạo gồm:
a) Kiểm tra kết thúc nội dung đào tạo lý thuyết theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết và mô phỏng các tình huống giao thông do Bộ Công an ban hành.
b) Kiểm tra khi kết thúc nội dung đào tạo thực hành lái xe gồm các bài liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên đường.
c) Điểm đánh giá kết quả học tập, nội dung đào tạo lý thuyết và thực hành của học viên đối với nội dung kiểm tra theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết, mô phỏng các tình huống giao thông các bài liên hoàn và lái xe trên đường, được đánh giá theo quy trình sát hạch lái xe do bộ công an ban hành. Đối với bài kiểm tra tiến, lùi chữ chi theo thang điểm 10 (từ 1 đến 10) do Nhà trường xây dựng, có tính đến hàng thập phân 1 con số. Thang điểm đánh giá cụ thể như sau:
TT | Nội dung kiểm tra | Hình thức
kiểm tra |
Thời gian kiểm tra | Kết quả |
1 | Kiểm tra lý thuyết tổng hợp | Trắc nghiệm trên máy tính | 20 phút | 36/40 điểm trở lên |
2 | Kiểm tra mô phỏng THGT | Trên máy tính | 05 phút | 35/50 điểm trở lên |
3 | Lái xe tiến lùi hình chữ chi | Thực hành lái xe | 10 phút | 5 điểm trở lên
(thang điểm 10) |
4 | Lái xe hình tổng hợp | Thực hành lái xe | 20 phút | 80/100 điểm trở lên |
5 | Lái xe trên đường | Thực hành lái xe | 10 phút | 80/100 điểm trở lên |
d) Quá thời hạn một năm kể từ ngày cơ sở đào tạo lái xe tổ chức xét hoàn thành khóa đào tạo lần đầu mà học viên không đủ điều kiện để được xét hoàn thành khóa đào tạo thì học viên phải tham gia đào tạo lại theo khóa đào tạo mới.