Đang đọc
Trang chủ > Thông báo > Thông báo của hiệu trưởng > Thông báo về việc miễn, giảm học phí và trợ cấp xã hội cho HS-SV

Thông báo về việc miễn, giảm học phí và trợ cấp xã hội cho HS-SV

– Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 – 2011 đến năm 2014 – 2015 và nghị định 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 sửa đổi bổ sung một số

điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP

 

– Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/TTLT-BDGĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Liên bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và Bộ Lao động Thương binh – Xã hội Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 – 2011 đến năm 2014 – 2015.

– Căn cứ thông tư Liên tịch số 53/1998/TTLT/BGD&ĐT- BTC- TB&XH ngày 31/8/1998 về việc Hướng dẫn thực hiện chế độ học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên các trường đào tạo công lập ban hành kèm theo Quyết định số 1121/1997 của Thủ tướng chính phủ. Thông tư liên tịch số 18/2009/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 03/8/2009 về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư Liên tịch số 53/1998/TTLT/BGD&ĐT-BTC-BLĐTB&XH.

Hướng dẫn thực hiện chế độ miễn giảm học phí và trợ cấp xã hội cho học sinh, sinh viên như sau:

I. Tất cả HS-SV thuộc các đối tượng được miễn giảm học phí đều phải đóng học phí đầy đủ cho nhà Trường theo quy định và sẽ được nhận lại tại phòng LĐTBXH nơi HS-SV cư trú.

II. Đối tượng được miễn, giảm học phí:

1. Miễn:

– Học sinh, sinh viên là con của liệt sĩ, con của Thương binh, con của bệnh binh, con của những người được hưởng chính sách như Thương binh

– Học sinh, sinh viên là Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, Thương binh.

– Học sinh, sinh viên có cha mẹ thường trú tại các xã biên giới, vùng cao, hải đảo và các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. Việc xác định xã biên giới, vùng cao, hải đảo và các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định hiện hành.

– Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa hoặc bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế, khả năng lao động bị suy giảm từ 41% trở lên do tàn tật và được Hội đồng Y khoa xác nhận.

– Học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo.

2. Giảm 70% học phí:

– Học sinh, sinh viên học nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: Nghề Hàn, VH máy thi công nền, VH máy thi công mặt đường, Sửa chữa máy thi công xây dựng.

3. Giảm 50% học phí:

– Học sinh, sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên;

– Học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở đi học nghề.

4. Thủ tục và phương thức chi trả:

– HS-SV làm đơn đề nghị cấp tiền hỗ trợ miễn giảm học phí. Đối với HS-SV học nghề nặng nhọc,  độc hại phải làm thêm giấy xác nhận và nộp về bộ phận tuyển sinh. (Mẫu đơn và giấy xác nhận Download trên website của Nhà trường)

– Phòng lao động – thương binh và xã hội nơi học sinh, sinh viên cư trú chịu trách nhiệm chi trả cấp bù học phí trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ học sinh, sinh viên có con đang học tại Trường.

III. Đối tượng được trợ cấp xã hội:

1. Đối tượng được trợ cấp xã hội:

– HS-SV thuộc diện dân tộc ít người thường trú tại các xã đặc biệt khó khăn thuộc chương trình 135, khu vực vùng cao từ 3 năm trở lên tính đến thời điểm vào học tại trường.

– HS-SV mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa, không có người đỡ đầu chính thức, không có nguồn chu cấp thường xuyên.

– HS-SV có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế, vượt khó học tập là những người mà gia đình của họ thuộc diện xoá đói giảm nghèo.

– Học sinh, sinh viên là người tàn tật theo quy định của nhà nước và gặp khó khăn về kinh tế.

2. Thủ tục:

HS-SV thuộc diện được hưởng trợ cấp xã hội làm các thủ tục sau và nộp về bộ phận tuyển sinh:

a/ HS-SV thuộc diện dân tộc ít người thường trú tại các xã đặc biệt khó khăn thuộc chương trình 135, khu vực vùng cao từ 3 năm trở lên tính đến thời điểm vào học tại trường: Bản sao công chứng giấy khai sinh và sổ hộ khẩu gia đình do UBND cấp xã xác nhận.

b) HS-SV mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa, không có người đỡ đầu chính thức, không có nguồn chu cấp thường xuyên: Giấy chứng nhận SV mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa do phòng Lao động- thương binh xã hội cấp quận, huyện, thị xã nơi SV cư trú xác nhận.

c) HS-SV có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế, vượt khó học tập mà gia đình thuộc diện hộ nghèo: Bản sao công chứng sổ hộ nghèo còn giá trị (Nộp sổ hộ nghèo theo từng năm)

d) HS-SV là người tàn tật theo quy định của nhà nước :

– Biên bản giám định y khoa

– Xác nhận của UBND cấp xã về hoàn cảnh kinh tế.

3. Mức trợ cấp xã hội.

– Học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số ở vùng cao, vùng sâu và vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn hưởng mức trợ cấp 140.000 đồng/người/tháng.

– Học sinh, sinh viên thuộc các diện: Mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa; người tàn tật theo quy định chung của nhà nước và gặp khó khăn về kinh tế; học sinh, sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế, vượt khó học tập hưởng mức trợ cấp là 100.000 đồng/người/tháng.

– Trợ cấp xã hội được cấp 12 tháng trong năm. HS-SV nhận tiền trợ cấp vào cuối mỗi học kỳ tại phòng Tài chính-Kế toán của Trường

– HS-SV nhiều chế độ thì chỉ được hưởng một chế độ trợ cấp cao nhất

4. Thời gian nhận hồ sơ:

– Nộp hồ sơ ưu đãi trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhập học.

– Hồ sơ gửi chậm so với thời hạn quy định trên nhà trường không có trách nhiệm giải quyết trợ cấp xã hội của học kỳ đó.

Nhận được thông báo này, Nhà trường đề nghị các Khoa, GVCN thông báo cho các HS-SV thuộc đối tượng ưu tiên thực hiện theo đúng nội dung thông báo trên.

 

Mọi thắc mắc xin liên hệ tại Bộ phận Tuyển sinh

ĐT: 030.3772641; 030.3773776

HIỆU TRƯỞNG

Trả lời

Top
EnglishVietnamese
[X]